Thành lập doanh nghiệp là 1 điều quang trong trước khi khởi nghiệp kinh doanh. Ngoài việc đăng ký doanh nghiệp, hay xin giấy phép chứng nhận đầu tư, cho tới lúc có con dấu công ty các bạn phải biết các điều kiện về thành lập công ty. Đến với chúng tôi các bạn sẽ được tư vấn và hướng dẫn từu A-Z

Bạn cần hiểu về các loại hình doanh nghiệp sau

5 LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẦN PHẢI BIẾT

1 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

“Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp” theo quy định tại điều 183 luật doanh nghiệp 2014

Ưu điểm:

  • Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu duy nhất nên người chủ sở hữu này hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh.
  • Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác
  • Doanh nghiệp tư nhân ít bị ràng buộc bởi quy định pháp luật do chế độ trách nhiệm vô hạn như một sự đảm bảo cho đối tác kinh doanh cũng như các tổ chức tín dụng hợp tác với doanh nghiệp rồi.
  • Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân đơn giản, gọn nhẹ.

Nhược điểm

  • Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
  • Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp
  • Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào để huy động vốn
  • Mỗi cá nhân chỉ được sở hữu một doanh nghiệp tư nhân
  • DNTN không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác.

2 CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (điều 73 luật doanh nghiệp 2014).

Ưu điểm:

  • Do có tư cách pháp nhân nên thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
  • Công ty có 1 thành viên thuận tiện trong việc ra quyết định mà không cần tiến hành họp
  • Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

Nhược điểm

  • Do chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn nên ưu tín của công ty trước đối tác có phần bị ảnh hưởng.
  • Công ty TNHH 1 thành viên chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật hơn là DNTN và công ty hợp danh
  • Tiền lương thanh toán cho chủ sở hữu không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN
  • Khó khăn trong việc huy động vốn
  • Không được quyền phát cổ phần

3 CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Công ty TNHH có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. (Điều 47 luật doanh nghiệp 2014).

Ưu điểm

  • Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên đơn giản hơn so với cá loại hình công ty khác.
  • Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
  • Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp;
  • Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. Được biểu hiện ở việc thành viên phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họtrongcông ty với cùng điều kiện và chỉ được chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy địnhtại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
  • Doanh nghiệp có nhiều thành viên nhưng làm chủ sở hữu không được quá 50 thành viên theo quy định của pháp luật, thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

Nhược điểm

  • công ty TNHH 2 thành viên trở lên cũng không có quyền phát hành cổ phiếu. Mặt khác, số lượng thành viên trong công ty bị giới hạn là 50 thành viên nên việc huy động vốn còn hạn chế
  • Chịu sự quản lí chặt chẽ của pháp luật
  • Vì công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân nên thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của mình làm việc hợp tác gặp hạn chế.
  • Khi cần thay đổi kế hoạch kinh doanh thì cần 51% – 81% tổng số vốn góp của các thành viên chấp thuận

4 CÔNG TY CỔ PHẦN

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  1. a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  2. b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  3. c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  4. d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này. (Điều 110, luật doanh nghiệp 2014)

Ưu điểm

  • Chế độ trách nhiệm của Công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
  • Việc chuyển nhượng vốn trong Công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của Công ty cổ phần (đối với công ty Đại chúng, công ty niêm yết trên Sàn chứng khoán thì chỉ có công ty cổ phần mới có quyền này).
  • Tiềm lực huy động vốn dồi dào do huy động vốn từ nhiều người góp vốn trở thành cổ đông của công ty. Công ty không hạn chế thành viên góp vốn và có thể huy động vốn cả trên thế giới. Do vậy công ty cổ phần có khả năng huy động vốn rộng rãi nhất.
  • Là loại hình công ty có tính tổ chức cao, hoàn thiện về vốn và hoạt động mang tính xã hội cao
  • Cổ đông có thể dễ dàng, tự do chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế cổ phần cổ đông thông qua việc bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

Khuyết điểm

  • Do không hạn chế cổ đông nên việc quản lý và điều hành công ty cổ phần phức tạp hơn nhiều so với các loại hình công ty khác
  • Các cổ đông có thể hình thành nhóm cổ đông đối kháng nhau về lợi ích
  • Quản trị doanh nghiệp khó khăn hơn

5 CÔNG TY HỢP DANH

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

  1. a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  2. b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  3. c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. (điều 172 luật doanh nghiệp 2014)

Ưu điểm:

  • Thành viên công ty hợp danh là những cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp nên tạo được sự tin cậy cho đối tác
  • Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn của thành viên hợp danh nên ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ hơn
  • Cơ cấu tổ chức nhỏ, dễ quản lý, phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ

Nhược điểm

  • Do phải chịu trách nhiệm vô hạn nên có sự rủi ro cao
  • Mặc dù có tư cách pháp nhân nhưng công ty hợp danh không được phát hành một loại chứng khoán để huy động vốn
  • Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm đối với những khoản nợ của công ty hợp danh phát sinh từ những cam kết của công ty trước khi thành viên hợp danh rút khỏi công ty.

 

NÊN CHỌN LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP NÀO?

  • Bước 1:Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để bắt đầu khởi nghiệp. Chủ doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp để có thể xác định và chọn lựa loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với định hướng phát triển của công ty. Những yếu tố chính mà chủ doanh nghiệp cần cân nhắc để lựa chọn loại hình của tổ chức phù hợp: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô doanh nghiệp để thu hút nhà đầu tư khác. Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam bao gồm:
  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Công ty TNHH 1 thành viên
  • Công ty TNHH (2 thành viên trở lên)
  • Công ty cổ phần.
  • Công ty hợp danh
  • Bước 2:Lựa chọn đặt tên công ty, sao không trùng tên với các công ty trước đó, tên dễ nhớ, gắn gọn
  • Bước 3:Xác định địa điểm đặt trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc cảu doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam
  • Bước 4:Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
  • Bước 5:Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty. Về chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty nên để chức danh người đại diện là giám đốc (tổng giám đốc).
  • Bước 6:Xác định ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Đối với công dân việt nam: thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu việt nam còn hiệu lực

Đối với người nước ngoài: hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực

Căn cứ điều 21 Nghị định 78/2015/NĐ-CP

Điều 22: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
  4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  5. a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
  6. b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  7. c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP

Điều 23: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

  1. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
  2. a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
  3. b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
  4. c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Căn cứ điều 23 NĐ 78/2015/NĐ-CP

 

Hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi để biết chi tiết

Hotline: Mr 0914050518

63/28 Lê Đình Cẩn, Phường Tân Tạo, Q Bình Tân, Tphcm